Ems là viết tắt của cụm từ EMS (Express Mail Service) nghĩa là vận chuyển hàng hoá bưu phẩm trong và ngoài nước, bao gồm các mặt hàng lớn nhỏ, vật dùng giấy tờ, đồ dùng cá nhân… số lượng và trọng lượng hàng hoá không giới hạn, với thời gian vận chuyển nhanh chóng nên gọi là chuyển phát nhanh.
Đến với dịch vụ chuyển phát nhanh Emsvietnam.net Logistics Quý khách hàng có quyền được yên tâm khi sử dụng dịch của công ty với những giảm thiểu tối đa những bất trắc hay rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hoá trong và ngoài nước
Ngoài ra, Emsvietnam.net Logistics còn viết tắt của Element Management System (Hệ thống quản lý phần tử).
Chất lượng
Chỉ tiêu thời gian toàn trình của hàng hóa bưu kiện gửi Emsvietnam.net Logistics trong nước từ 24 – 48 giờ.
Chỉ tiêu thời gian toàn trình của hàng hóa bưu kiện gửi Emsvietnam.net Logistics từ Việt Nam đi các nước từ 2 đến 10 ngày (Châu Á: Từ 2 đến 5 ngày, châu Âu: 4 đến 7 ngày, Châu Úc: 4 đến 7 ngày, Châu Mỹ: 7 đến 10 ngày,Châu Phi: 7 đến 10 ngày).
Chỉ tiêu thời gian trên không kể ngày nghỉ tết Nguyên đán (Đối với địa chỉ người nhận tại nhà riêng), không kể ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ, tết (đối với địa chỉ người nhận là cơ quan). Đối với hàng hóa bưu kiện Emsvietnam.net Logistics quốc tế thời gian toàn trình không kể ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ, tết. Nếu hàng hóa bưu kiện Emsvietnam.net Logistics quốc tế có nội dung là hàng hoá thời gian toàn trình phải cộng thêm thời gian kiểm hoá hải quan tại Bưu chính nước đến.
Phạm vi hoạt động
Hiện nay dịch vụ Emsvietnam.net Logistics đã được mở rộng phạm vi phục vụ chuyên phát đến đến trung tâm của 64 tỉnh thành trong cả nước và 100 nước trên thế giới.
Khối lượng, kích thước
Khối lượng:
– Khối lượng hàng hóa bưu kiện gửi Emsvietnam.net Logistics thông thường: Tối đa 31,5kg/hàng hóa bưu kiện.
– Đối với hàng hóa bưu kiện gửi là hàng nguyên khối không thể tách rời, vận chuyển bằng đường bộ được nhận gửi tối đa đến 50kg, nhưng phải đảm bảo giới hạn về kích thước theo quy định.
– Đối với hàng hóa bưu kiện gửi là hàng nhẹ (hàng có khối lượng thực tế nhỏ hơn khối lượng qui đổi), khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực tế mà căn cứ vào khối lượng qui đổi theo cách tính như sau: Khối lượng qui đổi (kg) = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao (cm) / 6000
– Đối với hàng hóa bưu kiện gửi quốc tế: Thực hiện theo thông báo của Emsvietnam.net Logistics đối với từng nước.
Kích thước:
– Kích thước tối thiểu:
+ Ít nhất một mặt hàng hóa bưu kiện có kích thước không nhỏ hơn 90mm x 140mm với sai số 2 mm.
+ Nếu cuộn tròn: Chiều dài hàng hóa bưu kiện cộng hai lần đường kính tối thiểu 170 mm và kích thước chiều lớn nhất không nhỏ hơn 100mm.
– Kích thước tối đa: Bất kỳ chiều nào của hàng hóa bưu kiện không vượt quá 1500mm và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3000mm.
– hàng hóa bưu kiện có kích thước lớn hơn so với kích thước thông thường được gọi là hàng hóa bưu kiện cồng kềnh và có quy định riêng phụ thuộc vào từng nơi nhận, nơi phát và điều kiện phương tiện vận chuyển.
– Đối với hàng hóa bưu kiện quốc tế: Kích thước thông thường đối với hàng hóa bưu kiện Emsvietnam.net Logistics là bất kỳ chiều nào của hàng hóa bưu kiện cũng không vượt quá 1,5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m.
Cước phí
Tùy theo từng dịch vụ sẽ có bảng cước giá khác nhau kèm theo phí dịch vụ của các dịch vụ cộng thêm.
Bảng cước dịch vụ chuyển phát nhanh Emsvietnam.net Logistics trong nước
Bảng cước dịch vụ chuyển phát nhanh Emsvietnam.net Logistics quốc tế
Dịch vụ cộng thêm
1. Dịch vụ “Phát tận tay”: là dịch vụ mà người gửi yêu cầu phát đến tận tay cho người nhận có họ tên địa chỉ ghi trên hàng hóa bưu kiện. Không chấp nhận sử dụng dịch vụ phát tận tay trong các trường hợp người nhận là các đồng chí Lãnh đạo cấp cao của Đảng, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức doanh nghiệp, các địa chỉ là trường học.
2. Dịch vụ “Khai giá”: là dịch vụ mà người gửi có thể sử dụng thêm khi ký gửi hàng hóa bưu kiện, bằng cách kê khai giá trị nội dung hàng gửi. Trong trường hợp hàng hóa bưu kiện bị mất mát, suy suyển người sử dụng dịch vụ được bồi thường theo giá trị hàng hóa bưu kiện.
3. Dịch vụ “Phát ngoài giờ hành chính”: là dịch vụ người gửi yêu cầu phát hàng hóa bưu kiện trong khoảng thời gian từ 17h00 đến trước 21h00 hàng ngày, trừ các ngày lễ Tết theo quy định.
4. Dịch vụ phát hàng thu tiền COD: là dịch vụ mà người gửi có thể sử dụng kèm với dịch vụ Emsvietnam.net Logisticsđể uỷ thác cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu hộ một khoản tiền của người nhận khi phát hàng hóa bưu kiện (hàng hoá) và chuyển trả khoản tiền đó cho người gửi.
5. Dịch vụ “Báo phát”: là dịch vụ mà người gửi yêu cầu được cung cấp bằng chứng phát hàng hóa bưu kiện có chữ ký người nhận.
6. Dịch vụ “Phát đồng kiểm”: là dịch vụ mà người gửi yêu cầu Bưu điện thực hiện đồng kiểm số lượng sản phẩm trong hàng hóa bưu kiện khi nhận gửi và khi phát tại Bưu điện căn cứ theo biên bản giao nhận do người gửi cung cấp.
7. Dịch vụ EMS_VUN: là dịch vụ đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro cho các mặt hàng nhạy cảm vận chuyển qua đường Hàng không. Hàng không sẽ chất xếp toàn bộ các mặt hàng nhạy cảm trong container có niêm phong và bố trí phục vụ riêng trong toàn bộ quá trình vận chuyển từ bước đặt chỗ, tiếp nhận hàng tại sân bay đi, chất xếp và trả hàng tại sân bay đến. Hàng VUN (hàng nhạy cảm) bao gồm các loại hàng sau: Máy chụp ảnh, máy quay phim, máy tính xách tay, các phương tiện hỗ trợ cá nhân, điện thoại di động, hàng điện tử và các loại hàng hoá có giá trị cao khác.
8. Dịch vụ Rút hàng hóa bưu kiện: là dịch vụ người gửi có thể rút hàng hóa bưu kiện tại bưu cục gốc nếu như thời gian từ lúc nhận gửi đến thời điểm khách hàng đề nghị rút hàng hóa bưu kiện chưa vượt chỉ tiêu thời gian toàn trình.
9. Dịch vụ Thay đổi họ tên địa chỉ người nhận: là dịch vụ người gửi có thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận hàng hóa bưu kiện tại bưu cục gốc nếu như thời gian từ lúc nhận gửi đến thời điểm khách hàng đề nghị thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận chưa vượt quá chỉ tiêu thời gian toàn trình.
10. Dịch vụ nhận tại địa chỉ: là dịch vụ mà người gửi yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đến nhận hàng hóa bưu kiện tại địa điểm do người gửi đề nghị và phải trả một khoản tiền cước theo quy định.
11. Dịch vụ Thu cước ở người nhận (EMSC): là dịch vụ mà người nhận ký hợp đồng với bưu điện để đảm bảo thanh toán toàn bộ cước phí đối với hàng hóa bưu kiện Emsvietnam.net Logistics gửi đến người nhận.
12. Dịch vụ người nhận trả tiền (Emsvietnam.net Logistics PPA): là dịch vụ mà người gửi ký hợp đồng với bưu điện để chỉ định cho bưu điện thu toàn bộ cước phí từ người nhận khi phát hàng hóa bưu kiện.
Dịch vụ Emsvietnam.net Logisticslô:là dịch vụ chấp nhận, khai thác, vận chuyển và phát một lô hàng theo dịch vụ Emsvietnam.net Logisticsbao gồm các hàng hóa bưu kiện được gửi đến một người nhận tại một địa chỉ trong một lần gửi.
Quy định về khiếu nại, bồi thường
1. Thời hiệu khiếu nại:
1.1. Đối với hàng hóa bưu kiện Emsvietnam.net Logistics trong nước:
a. Sáu ngày kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của hàng hóa bưu kiện đối với khiếu nại về việc mất hàng hóa bưu kiện, chuyển phát hàng hóa bưu kiện chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp thời gian toàn trình của dịch vụ chưa được công bố thì thời hiệu này được tính từ ngày hàng hóa bưu kiện được chấp nhận.
b. Một (01) tháng kể từ ngày hàng hóa bưu kiện được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc hàng hóa bưu kiện bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến hàng hóa bưu kiện
1.2. Đối với hàng hóa bưu kiện Emsvietnam.net Logistics quốc tế:
a. Sáu ngày kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của hàng hóa bưu kiện đối với khiếu nại về việc mất hàng hóa bưu kiện, chuyển phát hàng hóa bưu kiện chậm so với thời gian toàn trình đã công bố.
b. Một (01) tháng kể từ ngày hàng hóa bưu kiện được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc hàng hóa bưu kiện bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan
2. Mức bồi thường:
2.1. Đối với hàng hóa bưu kiện Emsvietnam.net Logistics trong nước:
– Trường hợp hàng hóa bưu kiện phát chậm so với thời gian toàn trình: Hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận hàng hóa bưu kiện.
– Trường hợp hàng hóa bưu kiện bị mất, hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường bằng 10 lần mức cước đã thu khi chấp nhận, tối thiểu 500.000 đồng. Riêng đối với các hàng hóa bưu kiện có nội dung là tài liệu đặc biệt: (hồ sơ thầu, vé máy bay, hộ chiếu, sổ gốc hộ khẩu, bằng gốc đại học), bồi thường chi phí làm lại giấy tờ, tối đa 1.000.000 đồng.
– Trường hợp hàng hóa bưu kiện bị mất, hư hại một phần: Mức bồi thường tối đa cho mỗi hàng hóa bưu kiện như sau:Số tiền bồi thường: (tỷ lệ % khối lượng hàng hóa bưu kiện bị mất, hư hại một phần) x (mức bồi thường tối đa trong trường hợp hàng hóa bưu kiện bị mất, hư hại hoàn toàn).
Trong đó: Tỉ lệ % khối lượng hàng hóa bưu kiện bị mất, hư hại một phần được xác định căn cứ vào biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận.
– Trường hợp hàng hóa bưu kiện bị chuyển hoàn sai do lỗi của Bưu điện: Miễn cước chuyển hoàn và bồi thường cước đã thu khi chấp nhận hàng hóa bưu kiện.
– Đối với hàng hóa bưu kiện của khách hàng lớn có nội dung là hàng hóa bị thất lạc, hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường sẽ căn cứ theo thỏa thuận đối với từng trường hợp cụ thể.
* Điều kiện bồi thường:
– Đối với hàng hóa bưu kiện có nội dung là tài liệu đặc biệt bị thất lạc, hư hại hoàn toàn:
+ Người gửi phải cung cấp các giấy tờ cần thiết, chứng minh chi phí làm lại giấy tờ (phiếu thu, biên nhận, hóa đơn).
+ Người gửi kê khai rõ nội dung hàng hóa bưu kiện trên phiếu gửi E1, trường hợp không kê khai nội dung, thực hiện bồi thường theo như hàng hóa bưu kiện có nội dung là tài liệu thông thường.
– hàng hóa bưu kiện của Khách hàng lớn có nội dung là hàng hóa bị thất lạc, hư hại hoàn toàn:
+ Người gửi phải cung cấp các giấy tờ chứng minh giá trị hàng hóa bưu kiện (hóa đơn, phiếu xuất kho, biên nhận..).
+ Người gửi phải kê khai chi tiết nội dung, giá trị hàng hóa bưu kiện ngay khi ký gửi, trường hợp người gửi không kê khai chi tiết, mức bồi thường sẽ căn cứ theo quy định tại mục 2 phần I.